Phân tích thiết kế phần mềm quản lý quán karaoke
-
-
- Mục tiêu
Giao diện thân thiện, dễ dàng tùy biến theo nhu cầu sử dụng.
- Bảo mật bằng mã hóa dữ liệu.
- Phân quyền sử dụng theo loại tài khoản.
- Báo cáo thống kê có sử dụng biểu đồ.
- Tốc độ xử lý nhanh, kết quả chính xác.
- Cho phép sao lưu và phục hồi được dữ liệu.
Mô hình diễn tả quy trình nghiệp vụ (BPM)
1.3.3.1 Đặc tả quy trình đặt phòng (trực tiếp, qua điện thoại)
B1: Khách hàng liên hệ và cung cấp yêu cầu đặt phòng với nhân viên.
B2: Nhân viên cung cấp thông tin, giá cả về các loại phòng và dịch vụ mà quán kinh doanh.
B3: Khách hàng tham khảo và cung cấp lựa chọn cho nhân viên.
B4: Nhân viên yêu cầu khách hàng cung cấp thời gian thuê, số lượng phòng và các dịch vụ liên quan.
B5: Khách hàng liệt kê và cung cấp các thông tin tương ứng cho nhân viên.
B6: Nhân viên kiểm tra khả năng cung ứng theo yêu cầu của khách hàng.
B6.1: Nếu đáp ứng được, chuyển sang B7.
B6.2: Nếu không đáp ứng được, nhân viên thông tin lại với khách hàng:
B6.2.1: Nếu khách hàng đồng ý thay đổi yêu cầu, quay lại B5.
B6.2.2: Nếu khách hàng không đồng ý thay đổi yêu cầu, chuyển đến B10.
B7: Nhân viên yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin cá nhân cần thiết.
B8: Khách hàng cung cấp thông tin tương ứng theo yêu cầu.
B9: Nhân viên lưu trữ thông tin đặt phòng của khách hàng.
B10: Kết thúc.
Đặc tả quy trình đặt bổ sung, hủy bớt số lượng phòng
B1: Khách hàng cung cấp yêu cầu đặt thêm/ hủy bớt phòng với nhân viên.
B2: Nhân viên kiểm tra thông tin đặt phòng:
B2.1: Nếu thông tin đúng, chuyển sang B3.
B2.2: Nếu thông tin không đúng, nhân viên yêu cầu khách hàng xác nhận lại thông tin đặt phòng.
B2.2.1: Nếu khách hàng đồng ý, quay lại B1.
B2.2.2: Nếu khách hàng không đồng ý, kết thúc.
B3: Nhân viên xác nhận lại chi tiết yêu cầu hủy bớt/ đặt thêm số lượng phòng.
B4: Khách hàng cung cấp các yêu cầu thay đổi.
B5: Nhân viên kiểm tra yêu cầu với khả năng cung ứng của quán:
B5.1: Nếu có thể đáp ứng được, chuyển sang B6.
B5.2: Nếu không thể đáp ứng được, nhân viên yêu cầu khách hàng điều chỉnh yêu cầu tương ứng.
B5.2.1: Nếu khách hàng đồng ý, quay lại B4.
B5.2.2: Nếu khách hàng không đồng ý, kết thúc.
B6: Nhân viên điều chỉnh lại thông tin đặt phòng của khách hàng.
B7: Kết thúc.
Đặc tả quy trình nhận phòng
B1: Khách hàng cung cấp thông tin đặt phòng cho nhân viên
B2: Nhân viên kiểm tra thông tin đặt phòng tương ứng:
B2.1: Nếu có thông tin, xác nhận lại thông tin đặt phòng với khách hàng.
B2.1.1: Khách hàng xác nhận thông tin đặt phòng là đúng, chuyển sang B4.
B2.1.2: Khách hàng xác nhận thông tin đặt phòng có sai sót, chuyển sang B3.
B2.2: Nếu không có thông tin, yêu cầu khách hàng kiểm tra lại thông tin. Quay lại B1.
B3: Nhân viên điều chỉnh lại thông tin đặt phòng, chuyển sang B4.
B4: Nhân viên hướng dẫn khách hàng nhận phòng cùng dịch vụ tương ứng.
B5: Nhân viên cập nhật lại trạng thái phòng hát trên hệ thống. Kết thúc
Đặc tả quy trình trả phòng
B1: Khách hàng cung cấp yêu cầu trả phòng cho nhân viên.
B2: Nhân viên phục vụ phòng tiến hành kiểm tra số lượng các dịch vụ khách đã sử dụng.
B3: Nhân viên phục vụ kiểm tra lại trạng thái các thiết bị trong phòng
B3.1: Nếu có hư hỏng, lập danh sách hư hỏng.
B3.2: Nếu không hư hỏng, chuyển sang B4.
B4: Nhân viên phục vụ cung cấp các thông tin vừa kiểm tra cho nhân viên thu ngân.
B5: Nhân viên thu ngân kiểm tra, tính tiền cho khách hàng, và tạo hóa đơn.
B5.1: Kiểm tra các chương trình khuyến mãi:
B5.1.1: Nếu có, áp dụng chương trình khuyến mãi vào hóa đơn.
B6.1.2: Nếu không có, chuyển sang B6.
B6: Nhân viên thu ngân xuất hóa đơn cho khách hàng.
B7: Khách hàng kiểm tra lại thông tin hóa đơn.
B7.1: Nếu đồng ý, tiến hành thanh toán hóa đơn.
B7.2: Nếu có phản hồi,khách hàng cung cấp phản hồi cho nhân viên thu ngân. Quay lại B5.
B8: Nhân viên thu ngân lưu trữ thông tin vào hệ thống và kết thúc.