Phần mềm quản lý bán thiết bị di động
Đề tài Đồ án Full Phân tích thiết kế
09
PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
Phân tích yêu cầu hệ thống, quy trình nghiệp vụ
- Phân tích yêu cầu hệ thống:
Hệ thống yêu cầu quản lý việc bán hàng, nhập hàng, hồ sơ khách hàng, nhà cung cấp, hồ sơ nhân viên, các quy trình bảo hành, thống kê , các nhật ký về mọi hoạt động của phần mềm
-
-
- Quy trình nghiệp vụ:
Cửa hàng có quy trình nghiệp vụ cụ thể đối với từng nhân viên như sau:
Là bộ mặt của cửa hàng, có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm về tính năng, giá cả, thương hiệu, .., giải đáp các thắc mắc, tư vấn sản phẩm phù hợp cho khách hàng, ghi chú số lượng sản phẩm khách hàng muốn mua (trước đó phải kiểm tra hàng trong kho trước, việc này chỉ cần hỏi thủ kho) rồi giao cho bộ phận thu ngân.
Còn khi mặt hàng khách hàng yêu cầu không có tại cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ báo với quản lí để liên hệ bên nhà cung cấp/nhà sản xuất bên mình xem có thể cung cấp sản phẩm đó không. Nếu có, thì nhân viên bán hàng sẽ ghi chú đơn đặt hàng rồi giao cho bộ phận thu ngân.
Nhân viên bán hàng phải nắm thật kỹ về các đặc tính của sản phẩm để khi khách hàng hỏi có thể trả lời một cách nhanh chóng, chính xác tạo lòng tin đối với khách hàng và làm khách hàng cảm thấy hài lòng với phong cách phục vụ của cửa hàng.
Đảm nhận nhiệm vụ ghi hóa đơn thanh toán của khách hàng. Khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách từ nhân viên bán hàng, nhân viên thu ngân sẽ lập hóa đơn, tính tổng tiền dựa trên số lượng và đơn giá của sản phẩm. Khách hàng sau khi thanh toán hóa đơn, hóa đơn sẽ được làm thành 2 bản, 1 bản giao cho bên thủ kho để tiến hành xuất hàng, 1 bản thu ngân sẽ giữ lại. Hàng trước khi xuất kho thì được khách hàng kiểm tra cẩn thận rồi mới tiến hành xuất kho. Sau khi xuất kho thủ kho sẽ giao hóa đơn lại cho khách giữ và lập một phiếu xuất kho cho mặt hàng vừa xuất.
Còn khi nhân viên thu ngân nhận được ghi chú đặt hàng của nhân viên bán hàng thì sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách. Lúc này khách hàng sẽ trả tiền đặt cọc 30% giá sản phẩm và được ghi chú vào đơn đặt hàng, thu ngân sẽ giữ lại 1 bản và 1 bản giao cho khách giữ. Tới hạn ghi trong đơn đặt hàng thì khách hàng sẽ đến cửa hàng đưa đơn đặt hàng cho thu ngân rồi thu ngân so sánh với đơn đặt hàng đã lưu trữ lại, nếu đúng thì ghi hóa đơn hoàn chỉnh cho khách rồi khách thanh toán 70% tiền sản phẩm còn lại xong mới được nhận hàng. Hóa đơn cũng được làm thành 2 bản, như trên, khách kiểm tra hàng xem có trầy xướt hay vấn đề gì không, nếu có khách chỉ có thể yêu cầu đổi sản phẩm cùng loại khác, chứ không được hoàn tiền. Nếu khách hàng hài lòng thì thủ kho sẽ đưa lại hóa đơn cho khách, ghi phiếu xuất kho cho sản phẩm và khách hàng có thể mang sản phẩm về.
Khách hàng khi đến sữa chữa thiết bị của mình cũng sẽ đến quầy thu ngân để thánh toán phí sữa chữa và nhận hóa đơn trước khi được sửa.
Chịu trách nhiệm việc sữa chữa hoặc bảo hành sản phẩm cho khách. Xem xét phiếu bảo hành nếu hợp lệ thì thực hiện bảo hành sản phẩm cho khách. Nếu không thì đề nghị sửa chữa có thu phí với khách hàng. Khách hàng phải thanh toán phí sửa chữa và có hóa đơn rồi nhân viên kĩ thuật mới tiến hành sửa chữa hàng cho khách.
Có nhiệm vụ quản lí xuất nhập kho.
Khi có hóa đơn thì thủ kho sẽ vào kho hàng để lấy hàng mới từ hộp(nếu có) ra cho khách chứ không lấy hàng trưng bày, cho khách kiểm tra kỹ lại lần nữa rồi tiến hành ghi phiếu xuất hàng.
Mặt khác, hàng được nhập về, thủ kho phải kiểm tra xem có trùng khớp với phiếu đặt hàng của quản lí yêu cầu với nhà cung cấp/nhà sản xuất về tên/loại, số lượng hay không, kiểm tra xem có hàng lỗi, nhầm hàng hay không, nếu có thì liên lạc với quản lí để liên hệ lại với nhà cung cấp/nhà sản xuất để họ giải quyết. Nếu không, thì cho nhập hàng vào kho.
Hàng khi vào kho phải được phân loại và đặt đúng vị trí để tiện việc tìm kiếm/kiểm tra hàng. Làm thống kê báo cáo số lượng hàng tồn trong kho cho quản lí.
Quản lí nhân viên, quản lí phát lương cho nhân viên, quản lí và kiểm tra tất cả các chứng từ hóa đơn của cửa hàng, phân tích thị trường nhờ vào các hóa đơn chứng từ đó, và từ thống kê của thủ kho để biết được mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào gần hết hạn mà vẫn còn tồn nhiều,… rồi từ đó sẽ lên kế hoạch bán hàng/nhập hàng cho cửa hàng.
Quản lí sẽ là người tìm hiểu và liên hệ với nhà cung cấp/nhà sản xuất để thương lượng nhập hàng. Mỗi lần nhập hàng, quản lí sẽ là người trực tiếp ghi phiếu nhập hàng. Phiếu nhập hàng có 2 bản , 1 bản quản lí giữ lại, 1 bản gửi nhà cung cấp/nhà sản xuất yêu cầu nhập hàng. Nhà cung cấp/nhà sản xuất duyệt phiếu đặt hàng, nếu không vấn đề thì yêu cầu đặt cọc 50% tiền hàng được đánh dấu vào phiếu đặt hàng. Đến ngày giao hàng tới kho, thủ kho sẽ kiểm hàng cẩn thận 1 lượt rồi mới thanh toán 50% còn lại và nhận hóa đơn. Nếu hàng có vấn đề thì phải được nhà cung cấp/nhà sản xuất giải quyết xong mới thanh toán tiền còn lại và nhận hóa đơn. Hóa đơn nhập hàng và phiếu đặt hàng quản lí sẽ đưa cho thu ngân để thu ngân lưu trữ.
-
- Yêu cầu chức năng:
Yêu cầu tối thiểu mà hệ thống cần làm:
- Đăng nhập
- Đổi mật khẩu
- Phân quyền người dùng
- Hiển thị dữ liệu lên các bảng
- Thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu
- Thực hiện các thống kê tính toán
- In dữ liệu (Excel)
- Các công việc cần giải quyết:
- Khảo sát hệ thống cửa hàng bán điện thoại đi động.
- Phân tích hệ thống.
- Thiết kế các mô hình (BPM, ERD, DFD).
- Thiết kế giao diện phần mềm quản lý.
- Thực hiện code xử lý phần mềm.
- Kiểm tra các lỗi và các chức năng phần mềm.
- Chạy thử và bảo trì phần mềm.
- Tổng kết phần mềm và hướng phát triển.
- THIẾT KẾ
- Quy trình nghiệp vụ BPM
Quy trình bán hàng
Quy trình nhập hàng
-
- Mô hình dữ liệu ERD
-
- Mô hình phân cấp chức năng BFD
- HIỆN THỰC
- Transaction/Thread
Sử dụng thread để chạy form loading trước khi load form main lên.
-
- Report bằng excel
-
- Linq
Toàn bộ hệ thống được code hoàn toàn bằng Linq.
-
- Đăng nhập
Đăng nhập vào hệ thống với user và password riêng của từng nhân viên. Sau khi vào hệ thống sẽ kiểm tra nhóm người dùng để thực hiện phân quyền.
-
- Phân quyền
Phân quyền theo từng màn hình, chức năng trong màn hình và các quyền hạn được sử dụng trong chức năng đó.
-
- Đa tầng
-
- Khác
Kế thừa form khi sử dụng tablelayoutpanel. Sử dụng một form cho nhiều chức năng.
-
- Giao diện chính của hệ thống
Để giao diện sinh động hơn nhóm em sử dụng Dotnetbar để thiết kế và thiết kế thêm một số control để sử dụng thường xuyên.
-
-
- Form đăng nhập
- Đăng nhập vào hệ thống, xác nhận quyền hạn và phân quyền.
- Cấu hình lại chuỗi kết nối đế cơ sở dữ liệu nếu xảy ra sự cố.
-
-
- Form Main:
Nơi liên kết chứa tất cả các form con và chức năng hệ thống.
-
-
- Form bán hàng – bán hàng:
Hiển thị các dữ liệu hàng hóa và khách hàng.
Thực hiện nhập các thông tin để thực hiện hóa đơn bán hàng.
-
-
- Form nhập hàng – nhập hàng:
Hiển thị các dữ liệu hàng hóa và nhà cung cấp, thực hiện nhập các thông tin để thực hiện hóa đơn nhập hàng
-
-
- Form bán hàng – khách hàng:
Hiển thị thông tin các nhóm, khách hàng về bán hàng, thực hiện các thao tác thêm xóa sữa dữ liệu khách hàng.
-
-
- Form chuẩn báo cáo bán hàng - nhập hàng:
Form để báo cáo ghi chú về việc bán hàng và nhập hàng của khách hàng về việc bán hàng và nhập hàng.
-
-
- Form nhập hàng – khách hàng:
Hiển thị thông tin các nhóm, nhà cung cấp về nhập hàng, thực hiện các thao tác thêm xóa sữa dữ liệu nhà cung cấp.
-
-
- Form chuẩn nhật ký bán hàng – nhập hàng:
Form dung để cho 2 form bán hàng và nhập hàng kế thừa.
-
-
- Form hàng hóa
Hiển thị thông tin các nhóm, hàng hóa và thực hiện các thao tác thêm xóa sửa thông tin hàng hóa.
-
-
- Form hàng hóa – tồn kho:
Hiển thị thông tin các nhóm, hàng hóa tồn kho.
-
-
- Form nhật ký hàng hóa:
Hiển thị các hoạt động có liên quan về hàng hóa.
-
-
- Form thu chi:
Hiển thị các thông tin về việc thu chi của cửa hàng.
-
-
- Form nhật ký thu chi:
Hiển thị thời gian các hoạt động thu chi.
-
-
- Form nhân viên:
Hiển thị thông tin các nhóm, nhân viên và thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa nhân viên.
-
-
- Form nhật ký nhân viên:
Hiển thi các hoạt động có liên quan đến nhân viên.
-
-
- Form doanh thu
Thống kê doanh thu về bán hàng, nhập hàng, thu, chi của cửa hàng, tính tổng tiền theo thời gian mình chọn (có thể thống kê theo nhân viên) theo thời gian được chọn.
-
-
- Form thống kê doanh số theo hàng hóa bán hàng:
Thống kê doanh số bán hàng theo hàng hóa bán hàng của cửa hàng, có thể thống kê theo cả nhân viên và khách hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form thống kê doanh số theo hàng hóa nhập hàng:
Thống kê doanh số bán hàng theo hàng hóa nhập hàng của cửa hàng, có thể thống kê theo cả nhân viên và nhà cung cấp theo thời gian được chọn.
-
-
- Form doanh số theo nhân viên bán hàng
Thống kê doanh số bán hàng theo nhân viên bán hàng của cửa hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form doanh số theo nhân viên nhập hàng
Thống kê doanh số bán hàng theo nhân viên nhập hàng của cửa hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form thống kê doanh số theo khách hàng bán hàng:
Thống kê doanh số bán hàng theo khách hàng bán hàng của cửa hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form thống kê doanh số theo nhà cung cấp nhập hàng:
Thống kê doanh số bán hàng theo nhà cung cấp nhập hàng của cửa hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form lợi nhuận tổng quan:
Tính lợi nhuận tổng quan của cửa hàng theo thời gian được chọn.
-
-
- Form lợi nhuận chi tiết
Thống kê lợi nhuận chi tiết, tính tổng lợi nhuận, thực hiện tìm hoặc in lợi nhuận.
-
-
- Form lợi nhuận theo hàng hóa
Thống kê lợi nhuận theo hàng hóa, tính tổng lợi nhuận, thực hiện tìm hoặc in lợi nhuận.
-
-
- Form lợi nhuận theo nhân viên
Thống kê lợi nhuận theo nhân viên, tính tổng lợi nhuận, thực hiện tìm hoặc in lợi nhuận.
Danh sách form
- Bán hàng
- Bán hàng 1
- Khách hàng 2
- Báo cáo 3
- Nhật ký 4
- Nhập hàng
2.1 Nhập hàng 5
2.2 Khách hàng (Nhà cung cấp) 6
2.3 Báo cáo 7
2.4 Nhật ký 8
- Hàng hóa
- Hàng hóa 9
- Tồn kho 10
- Nhật ký 11
- Thu chi
- Thu – chi 12
- Nhật ký 13
- Nhân viên
- Nhân viên 14
- Nhật ký 15
- Thống kê
- Doanh thu 16
- Doanh số
- Doanh số theo hàng hóa
- Bán hàng 17
- Nhập hàng 18
- Doanh số theo nhân viên
- Bán hàng 19
- Nhập hàng 20
- Doanh số theo khách hàng
- Bán hàng 21
- Nhập hàng 22
- Lợi nhuận
- Tổng quan 23
- Lợi nhuận chi tiết 24
-
-
- Lợi nhuận theo hàng hóa 25
- Lợi nhuận theo nhân viên 26
- Lợi nhuận theo khách hàng 27